Luận giải các sao

Ngày đăng: 30/07/2010 00:00:00

Trong đời sống mỗi một người đều có một số mạng và số mạng đó được thể hiện ở các chòm sao, có 3 loại: chính tinh, phụ tinh và Các sao không tốt, không xấu.

 

 

 

 

 

 


LUẬN GIẢI CÁC CHÍNH TINH

Phân loại các chính tinh theo đặc tính chủ yếu



    • Đế tinh: chủ tể các sao, Tử Vi

 

    • Phúc tinh: phúc, thọ, Thiên Đồng, Thiên Lương

 

    • Thiện tinh: huynh đệ, phúc thọ, Thiên Cơ

 

    • Quý tinh: quan lộc, Thái Dương

 

    • Phú tinh: của cải, Thái Âm

 

    • Quyền tinh: tài lộc, uy quyền, Thiên Phủ, Thiên Tướng,  Thất Sát

 

    • Tài tinh: tài lộc, Vũ Khúc, Thiên Phủ

 

    • Đào hoa tinh: Liêm Trinh

 

    • Ám tinh: cản trở, Cự Môn

 

    • Hung tinh:

        • dâm tinh, Tham Lang

        • hao tinh, Phá Quân

        • tù tinh, Liêm Trinh




LUẬN GIẢI CÁC PHỤ TINH

 

Phân loại các phụ tinh theo đặc tính chủ yếu

 

Các sao tốt



    • Quý tinh:

        • Lộc Tồn

        • Ân Quang

        • Thiên Khôi

        • Hóa Lộc

        • Thiên Quý

        • Thiên Việt

        • Long Trì

        • Tấu Thư

        • Phượng Các

        • Thiên Mã


 

    • Phú tinh:

        • Lộc Tồn

        • Hóa Lộc


 

    • Quyền tinh:

        • Hóa Quyền

        • Quốc Ấn

        • Quan Đới

        • Tướng Quân

        • Phong Cáo

        • Đường Phù


 

    • Phúc tinh:

        • Ân Quang

        • Hóa Khoa

        • Thiên Hỷ

        • Thiên Quý

        • Thiên Giải

        • Thiếu Dương

        • Thiên Quan

        • Địa Giải

        • Thiếu Âm

        • Thiên Phúc

        • Giải Thần

        • Hỷ Thần

        • Thiên Thọ

        • Thiên Đức

        • Bác Sỹ

        • Tràng Sinh

        • Nguyệt Đức

        • Đẩu Quân

        • Đế Vượng

        • Long Đức

        • Thiên Y

        • Thanh Long

        • Phúc Đức

        • Thiên Trù


 

    • Văn tinh:

        • Thiên Khôi

        • Văn Xương

        • Phong Cáo

        • Thiên Việt

        • Văn Khúc

        • Quốc Ấn

        • Hóa Khoa

        • Lưu niên văn tinh

        • Thai Phụ


 

    • Đài các tinh:

        • Tam Thai

        • Bát Tọa

        • Lâm Quan

        • Hoa Cái

        • Đường Phù


 

    • Đào hoa tinh:

        • Đào Hoa

        • Hồng Loan




Các sao xấu



    • Sát tinh:

        • Địa Kiếp

        • Thiên Không

        • Hỏa Tinh

        • Địa Không

        • Kiếp Sát

        • Linh Tinh

        • Kình Dương

        • Đà La


 

    • Bại tinh:

        • Đại Hao

        • Thiên Khốc

        • Suy

        • Tiểu Hao

        • Thiên Hư

        • Bệnh

        • Tang Môn

        • Lưu Hà

        • Tử

        • Bạch Hổ

        • Phá Toái

        • Mộ

        • Thiên La

        • Tử Phù

        • Tuyệt

        • Địa Võng

        • Bệnh Phù

        • Thiên Thương

        • Thiên Sứ

        • Quan Phù

        • Tuế Phá


 

    • Ám tinh:

        • Hóa Kỵ

        • Thiên Riêu

        • Thiên Thương

        • Phục Binh

        • Thiên Sứ

        • Quan Phù

        • Cô Thần

        • Quả Tú

        • Quan Phủ


 

    • Dâm tinh:

        • Thiên Riêu

        • Hoa Cái

        • Mộ

        • Mộc Dục

        • Thai


 

    • Hình tinh:

        • Thiên Hình

        • Quan Phù

        • Thái Tuế




Các sao không tốt, không xấu



    • Tả Phù

 

    • Dưỡng

 

    • Triệt

 

    • Hữu Bật

 

    • Tuần

 

Bài viết cùng chuyên mục

4. Vòng Thái Tuế: 14 Chính tinh không cần dùng đến chi của năm sinh để an, và vòng Thái Tuế cùng những sao ăn theo như Đào Hồng chính là một số ít sao phải dùng đến Địa Chi của năm sinh mà an. Cho...

Trung tâm Nghiên cứu Lý học Đông phương xin giới thiếu bài viết của Mộc Công: Tử vi - Những cách nhìn khác nhau về một số sao để bạn đọc chiêm nghiệm và tham khảo. 1.Không Kiếp - Xương Khúc an theo...

7. Cấu trúc root system của Nhóm G2 và sự tương đồng với qui tắc an sao của 14 Chính tinh Chi tiết hơn bây giờ ta sẽ xét qui tắc an sao của vòng Tử vi trong sự tương đồng khả dĩ với cấu trúc root...

3. Về sự tương đồng hình thức biểu diễn của nhóm G2 và nhóm 14 Chính tinhKhông gian biểu diễn root system của G2-14 chiều - 12 root đỉnh thể hiện như hình 1. Biểu diễn trên mặt phẳng được phân...

Tử vi đã có lịch sử rất lâu đời nhưng hiện tại nó vẫn có ảnh hưởng rất đáng kể trong đời sống xã hội ở Phương Đông. Yếu tố thiên văn, dáng vấp thiên văn là những điều rất dễ để nhận thấy trong cách...

TUẦN, TRIỆT   1. TUẦN TRIỆT ĐƯƠNG ĐẦU THIẾN NIÊN GIAN KHỔ  Cung Mệnh có Tuần hay Triệt án ngữ thuở thiếu thời phải vất vả, lận đận.

PHỤ LỤC   1. CÔ THẦN QUẢ TÚ YẾU THỦ Ư ĐIỀN TÀI:  Cung Điền, Tài rất cần có Cô, Quả tọa thủ vì vào hai Cung ấy những Sao này vì như hai vị thần giữ gìn của cải một cách bền vững mà không sợ hao hụt.

TỔNG LUẬN  1. LUẬN MỆNH TẮC SUY TINH THIỆN ÁC, CỰ PHÁ KÌNH DƯƠNG TÍNH TẤT CƯƠNG:  Phàm xem Mệnh phải xem Sao thiện Sao ác như thế nào nếu có Cự Môn, Phá Quân hay Kình Dương tọa thủ là người hiên...

LONG TRÌ PHƯỢNG CÁC  1.  NỮ MỆNH LONG TRÌ PHƯỢNG CÁC ÔN LƯƠNG Nữ Mệnh có Long, Phượng tọa thủ là người hiền lương ôn hòa.

TAM THAI BÁT TỌA 1.  MỘ TRUNG THÁI TỌA VĂN MỘ VŨ LƯỢC KIM ƯU Cung Mệnh, Thân có Mộ tọa thủ gặp Thai, Tọa đồng cung là người văn võ song toàn.